Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2021

Hydrea 500mg Hydroxyurea - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Hình ảnh
Thuốc Hydrea 500mg là thuốc điều trị bệnh gì? Dưới đây là hướng dẫn sử dụng Thuốc Hydrea 500mg bao gồm thông tin công dụng, liều dùng, tương tác thuốc, tác dụng phụ... cùng những lưu ý khi sử dụng Thuốc Hydrea 500mg. 1- Thành phần Hydrea 500mg Thành phần: Hydroxycarbamide (Hay còn gọi là  Hydroxyurea) Dạng bào chế: Viên Quy cách đóng gói: Hộp 20 viên Xuất xứ: Pháp 2- Công dụng của thuốc Hydrea 500mg Thuốc Hydrea 500mg có thành phần là  Hydroxycarbamide, hay còn được gọi là Hydroxyurea, là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh bạch cầu myelogenous mãn tính, ung thư cổ tử cung và bệnh đa hồng cầu nguyên phát.   Thuốc Hydrea 500mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: - Bệnh bạch cầu myeloid mãn tính (CML) - Ung thư cổ tử cung(Hydrea trong trường hợp này được sử dụng để nâng cao hiệu quả của xạ trị). - Bệnh ung thư máu: Bệnh đa hồng cầu vô căn, trong đó có quá nhiều tế bào hồng cầu trong máu - Tăng tiểu cầu nguyên phát, gây tăng nguy cơ huyế

Ondanov Viên Nén - Thuốc phòng buồn nôn và nôn mửa hiệu quả

Hình ảnh
  https://ungthutap.com/ondanov-vien-nen-thuoc-phong-buon-non-va-non-mua-hieu-qua.html Chỉ định: - Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị . - Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật. Liều lượng - Cách dùng - Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị : + Người lớn: nôn nhẹ: uống 8 mg sau 12 giờ; phòng ngừa nôn chậm: uống 8 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị. + Trẻ em: 5 mg/m2 trước khi hóa trị, 12 giờ sau uống 4 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày. - Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật: + Người lớn: uống 16 mg 1 giờ trước khi gây mê I. + Suy gan: tối đa 8 mg/ngày. Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Tương tác thuốc: Phenytoin, carbamazepine, rifampicin, tramadol. Tác dụng phụ: Nhức đầu, cảm giác nặng đầu, buồn ngủ, cảm giác nóng bừng ở đầu & thượng vị, tăng huyết áp thoáng qua, tiêu chảy, táo bón, đánh trống ngực, tăng men gan. Chú ý đề phòng: Suy gan nặng. Phụ nữ có thai & cho con bú. Thông tin thành phần Ondansetron Dược lực: Ondansetron là chất đối kháng thụ thể

Tìm hiểu các giai đoạn ung thư vú và phương pháp chữa trị từng giai đoạn

Hình ảnh
  Tìm hiểu các giai đoạn ung thư vú và phương pháp chữa trị từng giai đoạn Chẩn đoán giai đoạn ung thư vú Ung thư vú  là một bệnh nguy hiểm và có mức độ phổ biến trên thế giới, nó thường xuất hiện ở phụ nữ. Khi chuẩn đoán, bác sĩ thường sẽ chuẩn đoán bệnh dựa trên một số yếu tố sau: Khối u đã phát triển, di chuyển tới các mô khác của vú hay xâm lấn tại chỗ. Kích thước của khối U ác tính. Khối u có trong hạch bạch huyết không. Vị trí và số lượng của các hạch di căn. Khối u đã di căn tới các cơ quan khác ngoài vú hay chưa. Chuẩn đoán giai đoạn ung thư vú để có phương pháp điều trị phù hợp (internet) Việc phân chia các giai đoạn của bệnh nhằm mục đích: Giúp bệnh nhân và bác sĩ đưa ra phương pháp điều trị. Giúp theo dõi tình trạng và mức độ tiến triển của bệnh. Theo dõi và dự đoán kết quả của quá trình điều trị. Ở mỗi giai đoạn của ung thư vú đều có những đặc điểm và dấu hiệu khác nhau, và việc phát hiện bệnh ở giai đoạn đầu tiên thì việc chữa khỏi bệnh hoàn toàn có thể xảy ra. Đặc điểm củ

Glutaone 600 - Hỗ trợ làm giảm độc tính hệ thần kinh do hóa xạ trị hiệu quả

Hình ảnh
  Glutaone 600 là thuốc gì? Glutaone 600  là một trong những sản phẩm được sử dụng trong hỗ trợ làm giảm độc tính ho hóa trị, xạ trị, điều trị ngộ độc thủy ngân.  Ngoài ra, Glutaone 600 còn giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện và hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới.   Dưới đây,  Ungthutap.com  sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc. Dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm. Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ +1 ống dung môi 10 ml. Thành phần – Nồng độ/hàm lượng Mỗi lọ thuốc bột tiêm đông khô chứa: Glutathion..............600 mg Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm.........................10 ml. Tác dụng - Chỉ định của thuốc Glutaone 600 Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin. Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân. Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ